Định nghĩa về STP-Standard Temperature and Pressure-Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn và NTP-Normal Temperature and Pressure-Nhiệt độ và áp suất bình thường

Vì nhiệt độ và áp suất không khí thay đổi tùy theo từng nơi nên cần có một tiêu chuẩn tham khảo để so sánh việc thử nghiệm và ghi lại các quá trình hóa học và vật lý.

Ghi chú! Có nhiều định nghĩa khác nhau về các điều kiện tham chiếu tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất. Do đó, STP, NTP và các định nghĩa khác nên được sử dụng cẩn thận. Điều quan trọng là phải biết nhiệt độ tham chiếu và áp suất tham chiếu cho định nghĩa thực tế được sử dụng.

STP – Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn

STP thường được sử dụng để xác định các điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất, điều này rất quan trọng đối với các phép đo và tài liệu về các quá trình hóa học và vật lý:

  1. STP – Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn – được định nghĩa bởi IUPAC (Liên minh hóa học thuần túy và ứng dụng quốc tế) là không khí ở 0 o C (273,15 K, 32 o F) và 10,5 pascal (1 bar).
  2. STP – thường được sử dụng trong hệ thống đơn vị của Imperial và Hoa Kỳ – dưới dạng không khí ở 60 o F (520 o R, 15,6 o C) và 14,696 psia (1 atm, 1,01325 bara)
    • còn được đặt tên là “1 bầu không khí tiêu chuẩn”
    • Ở những điều kiện này, thể tích của 1 mol khí là 23,6442 lít.
    • Những điều kiện này được sử dụng phổ biến nhất để xác định số hạng thể tích Sm 3 (Mét khối tiêu chuẩn)

Ghi chú! Định nghĩa IUAPC trước đây của STP đến 273,15 K và 1 atm (1,01325 10 5 Pa) đã bị ngừng sử dụng. Tuy nhiên,

  • Những điều kiện này vẫn được sử dụng phổ biến nhất để xác định thuật ngữ thể tích Nm 3 (Mét khối thông thường)
  • Ở những điều kiện này, thể tích của 1 mol khí là 22,4136 lít.

1 Pa = 10 -6 N/mm 2 = 10 -5 bar = 0,1020 kp/m 2 = 1,02×10 -4 m H 2 O = 9,869×10 -6 atm = 1,45×10 -4 psi (lbf/in 2 )

NTP – Nhiệt độ và áp suất bình thường

NTP thường được sử dụng làm điều kiện tiêu chuẩn để kiểm tra và ghi lại công suất của quạt:

  • NTP – Nhiệt độ và áp suất bình thường – được định nghĩa là không khí ở 20 o C (293,15 K, 68 o F) và 1 atm ( 101,325 kN/m 2 , 101,325 kPa, 14,7 psia, 0 psig, 29,92 in Hg, 407 in H 2 O, 760 torr). Mật độ 1,204 kg/m 3 (0,075 pound trên foot khối)
    • Ở những điều kiện này, thể tích của 1 mol khí là 24,0548 lít.
  • Khí quyển tiêu chuẩn Hoa Kỳ so với độ cao

Ví dụ – Tăng áp suất quạt

Một chiếc quạt tạo ra áp suất tĩnh bằng 3 in H 2 O (giá trị trung bình tốt) – sẽ làm tăng áp suất không khí tuyệt đối lên

((3 trong H 2 O) / (407 trong H 2 O)) (100 %) = 0,74 %

  • Máy nén, máy thổi và quạt

SATP – Nhiệt độ và áp suất môi trường tiêu chuẩn

SATP – Nhiệt độ và áp suất môi trường tiêu chuẩn cũng được sử dụng trong hóa học (Liên minh hóa học thuần túy và ứng dụng quốc tế – IUPAC) để tham khảo:

  • SATP – Nhiệt độ và áp suất môi trường tiêu chuẩn là tham chiếu có nhiệt độ 25 o C (298,15 K) và áp suất 100.000 kPa.
    • Ở những điều kiện này, thể tích của 1 mol khí là 24,4651 lít.

ISA – Bầu không khí chuẩn quốc tế

ISA – Khí quyển tiêu chuẩn quốc tế được sử dụng làm tài liệu tham khảo về hiệu suất của máy bay:

  • ISA – Khí quyển tiêu chuẩn quốc tế được xác định ở mức 101,325 kPa, 15 o C và độ ẩm 0%.

Khí quyển tiêu chuẩn ICAO

Mô hình tiêu chuẩn của khí quyển được Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO) thông qua:

  • Áp suất khí quyển: 760 mmHg = 14,7 lbs-lực/inch vuông
  • Nhiệt độ: 15 o C = 288,15 K = 59 o F

 

Á ĐÔNG GROUP
CÔNG TY CP THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP Á ĐÔNG

Địa chỉ: KĐT Ciputra, Phường Đông Ngạc, Quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội

Hotline 1: 098 194 1795 (24/7)
Email: david@adonggroup.com

Hotline 2: 096 778 6962 (24/7)
Email: thietbicongnghiepadong@gmail.com

Website: sullivan-palatek.vn